Thuốc CẢM CÚM
Ceteco CENUP
GIẢM ĐAU - HẠ NHIỆT, TĂNG CƯỜNG SỨC ĐỀ KHÁNG CƠ THỂ
(Sản phẩm hợp tác giữa Việt Nam - Hoa kỳ)
1. THÀNH PHẦN: Cho mỗi gói thuốc cốm 1,5g
- Paracetamol : 150 & 250mg
- Vitamin C : 60 & 75mg
2. DƯỢC LỰC HỌC:
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid
3. DƯỢC ĐỘNG HỌC:
- Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
- Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Paracetamol chuyển hóa ở cytocrom P450 ở gan tạo N - acetyl benzoquinonimin là chất trung gian, chất này liên tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
- Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hóa, độ thanh thải là 19,3 l/h.Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N - acetyl benzoquinonimin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N - acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Vitamin C: hấp thu tốt, nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 - 20 microgam/ml. Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Lương vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
4. CHỈ ĐỊNH:
Hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong các trường hợp: cảm, cúm, sốt xuất huyết, nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, mọc răng, sau khi tiêm chủng, sau phẫu thuật...
5. CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
- Người bệnh quá mẫn với paracetamol
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
6. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG:
Suy thận nặng, dùng vitamin C vào buổi tối và liều cao có thể gây khó ngủ.
7. TÁC DỤNG PHỤ:
Hiếm gặp phản ứng dị ứng
Vitamin C có dùng liều cao (01 gói/ngày) có thể gây:
- Rối loạn tiêu hóa (Nóng rát dạ dày, tiêu chảy)
- Rối loạn tiết niệu (Kết tủa sỏi urate, sỏi cystine hoặc oxalate)
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
8. TƯƠNG TÁC THUỐC:
Dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng nhẹ tác dụng của thuốc kháng đông.
Vitamin C là một tác nhân khử mạnh, do đó trong các xét nghiệm cận lâm sàn vitamin C có thể ảnh hưởng đến các test sinh học (như định lượng creatinin và glucose trong huyết nước tiểu).
9. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
*Cách dùng: Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) rồi uống. Cách mỗi 6h uống 1 lần, không quá 5 lần/ngày.
*Liều dùng: Thuốc dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Liều uống: Trung bình từ 10 - 15 mg Paracetamol/kg thể trọng/lần.
Tổng liều không quá 60mg Paracetamol/kg thể trọng/24 giờ.
Hoặc chia liều như sau:
- Dưới 1 tuổi: 40 - 80mg Paracetamol (1/4 - 1 gói).
- 1 - 5 tuổi: 120 - 300mg Paracetamol (1 - 2 gói).
- 6 - 11 tuổi: 250 - 325mg Paracetamol (2 - 3 gói).
Trong trường hợp suy thận nặng (thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút): các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 8 giờ.
10. QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ:
Triệu chứng: buồn nôn, ói mữa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.
Dùng liều quá cao, trên 150 mg/kg ở trẻ em (dùng một liều), có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.
Xử trí cấp cứu:
+ Chuyển ngay đến bệnh viện
+ Rửa dạ dạy để loại trừ ngay thuốc đã uống.
+ Dùng các sớm càng tốt chất giải độc N - acetylcysteine uống hoặc tiêm tĩnh mạch.
11. BẢO QUẢN:
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, tốt nhất là 15 - 30 oC.
12. TRÌNH BÀY: Hộp 30 gói x 1,5g thuốc bột.
13. HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
14. TIÊU CHUẨN: TCCS
15. SĐK: VD-11297-10
Hotline: 0983 868 155
|